Dịch Vụ Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài tại Việt Nam 2020
Ngày nay việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài không còn là vấn đề khó khăn. Tuy nhiên thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài cũng có nhiều vấn đề cần phải lưu ý – phụ thuộc theo từng quốc gia và trường hợp cụ thể. Để tiết kiệm thời gian và chi phí, công dân Việt Nam phải và cần tuân theo thủ tục pháp luật về điều kiện kết hôn, và việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài phải được cơ quan Pháp Luật công nhận.
Pháp luật quy định thủ tục kết hôn với người nước ngoài thế nào?
Khoản 1 điều 126 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về kết hôn có yếu tố nước ngoài (sau đây gọi chung là Kết hôn với người nước ngoài) như sau:
Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của luật này về điều kiện kết hôn
Theo đó, bạn cần căn cứ vào pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài nơi bạn đời cư trú. Đối với Việt Nam, pháp luật Việt Nam quy định về thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài tại điều 53 Luật Hộ tịch năm 2014 như sau:
Cơ quan đại diện thực hiện đăng ký các việc hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, nếu việc đăng ký đó không trái pháp luật của nước tiếp nhận và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, thủ tục đăng ký hộ tịch, việc cấp bản sao trích lục hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài tại cơ quan đại diện.
Theo quy định trên, bạn có thể tiến hành thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài thông qua cơ quan đại diện của Việt Nam đặt tại nước mà bạn muốn đăng ký kết hôn.
Đối với thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam thì cần tuân thủ các quy định sau:
Đối tượng cần đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài?
Theo Luật Hộ tịch 2014, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các đối tượng sau:
- Người Việt Nam với người nước ngoài;
- Người Việt Nam cư trú ở trong nước với Người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Người Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với Người Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam
Ngoài ra, phải đáp ứng các điều kiện sau thì mới xem xét chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn:
1. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
3. Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
4. Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:
– Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
– Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
– Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Các bước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Theo quy định của Luật hộ tịch năm 2014, nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật hộ tịch năm 2014 thì thủ tục kết hôn với người nước ngoài được thực hiện như sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại UBND cấp quận, huyện.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh riêng với các bên nếu thấy cần thiết.
- Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định điều 8 của Luật Hôn nhân và gia đình và không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn thì trong vòng 03 ngày làm việc, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
- Bước 4: Trao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Một số lưu ý:
1. Nếu 01 trong 02 bên không thể có mặt cùng lúc để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể đề nghị Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Nếu hết 60 ngày mà không đến nhận thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Sau đó, nếu 2 bên nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải tiến hành thủ tục như ban đầu.
2. Nếu UBND cấp huyện từ chối đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bảnh nêu rõ lý do cho 2 bên nam, nữ.
Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thế nào?
Hồ sơ được lập thành 01 bộ, gồm những giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài (theo mẫu).
- Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng.
- Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng.
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân.
- Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn.
Thẩm quyền giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Thời hạn giải quyết thủ tục kết hôn nước ngoài bao lâu?
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Xem thêm:
- 6 nhóm đối tượng cần làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài
- Hướng dẫn làm hồ sơ kết hôn với người nước ngoài chuẩn nhất
- Mẫu đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
- Hướng dẫn thủ tục đăng ký từ bộ Ngoại Giao
Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài uy tín – chuyên nghiệp
Với đội ngũ luật sư và cộng sự am hiểu pháp luật và thực tiễn nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, DC Counsel cam kết hỗ trợ khách hàng đạt được mục tiêu bằng cách cung cấp dịch vụ pháp lý với chất lượng cao, tiết kiệm chi phí. Quý khách không phải đi lại nhiều lần & mất nhiều thời gian cho các thủ tục hành chính.
Sứ mệnh của chúng tôi sẽ không hoàn thành cho đến khi khách hàng cảm thấy hài lòng với dịch vụ của chúng tôi.
[gravityform id="1" title="true" description="true"]
CÁC DỊCH VỤ PHÁP LÝ DO DC COUNSEL CUNG CẤP
Các dịch vụ do đội ngũ luật sư và cộng sự nhiều kinh nghiệm thực hiện