Để làm giấy kết hôn với người nước ngoài thì cần những giấy tờ gì? Thời gian đăng ký kết hôn là bao lâu và làm thủ tục đăng ký kết hôn ở đâu? Đây là một loạt những câu hỏi mà rất nhiều cặp đôi khi chuẩn bị kết hôn đã đặt ra. Để giải đáp cho những thắc mắc này, mời bạn cùng đọc bài viết hôm nay vì câu trả lời sẽ được chúng tôi gửi đến ngay sau đây.

Làm giấy kết hôn với người nước ngoài cần chuẩn bị những gì?
Làm giấy kết hôn với người nước ngoài cần chuẩn bị những gì?

Cần chuẩn bị những loại giấy tờ gì khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thì các giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn
  • Bản chính giấy xác nhận tình trạng độc thân để làm thủ tục đăng ký kết hôn, là giấy do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cư trú cấp (đối với người có quốc tịch Việt Nam) và giấy do cơ quan thẩm quyền của nước ngoài quy định cấp (đối với người có quốc tịch nước ngoài).
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt nam hoặc nước ngoài cấp trong kì hạn 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh không thể nhận thức hành vi của mình.
  • Bản sao có công chứng giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam), hộ chiếu hoặc giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với công dân nước ngoài, công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài).
  • Bản sao có công chứng sổ hộ khẩu (đối với công dân Việt Nam), thẻ thường trú hoặc tạm trú (đối với người nước ngoài tại Việt Nam)
  • Nếu bạn là công dân Việt Nam đang phục vụ trong quân đội hay làm các nhiệm vụ liên quan đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức cấp trung ương hoặc cấp tỉnh xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành.

Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài được diễn ra như thế nào?

  • Hồ sơ đăng ký kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc cơ quan đại diện.
  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
  • Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.

Lưu ý: Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an xác minh theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Nghị định này thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

Cần lưu ý những yếu tố nào để việc đăng ký kết hôn diễn ra thuận lợi?

  1. Có xác nhận tình trạng hôn nhân của người muốn kết hôn, nhất là người nước ngoài, cần có giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng
  2. Hai bên phải có mức độ hiểu biết về nhau, cụ thể như hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước. Sở Tư pháp sẽ tiến hành phỏng vấn đề làm rõ các vấn đề này. Điều này là rất quan trọng để dẫn đến một cuộc hôn nhân bền vững về sau này, đảm bảo sự tự nguyện, không lừa dối và hạnh phúc của đôi bên.
  3. Việc kết hôn phải không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn như:
    1. Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
    2. Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
    3. Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.

Trên đây là nội dung giải đáp thắc mắc vấn đề đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến của văn phòng luật chúng tôi để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

Bài khác nên xem: