Văn phòng đại diện (VPĐD) là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và thực hiện việc bảo vệ các lợi ích đó. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện phải phù hợp với nội dung hoạt động của doanh nghiệp chủ quản. Một trong những yếu tố không thể thiếu để tạo nên văn phòng đại diện đó chính là mẫu thông báo thành lập văn phòng đại diện. Vậy những quy định về mẫu thành lập này có gì đặc biệt trong năm 2019? Cùng theo dõi trong bài viết này nhé!

Mẫu thông báo thành lập văn phòng đại diện mới nhất 2019
Mẫu thông báo thành lập văn phòng đại diện mới nhất 2019

Mẫu thông báo thành lập văn phòng đại diện mới nhất 2019 có gì đặc biệt?

Cũng tương tự như những năm trước, mẫu thông báo thành lập văn phòng đại diện 2019 bao gồm những nội dung sau:

TÊN DOANH NGHIỆP
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ………….. ……, ngày…… tháng…… năm ……

 

                             THÔNG BÁO Về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/

                                   văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): .

Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:

1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): 

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………….

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): …………………………………………………………..

2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………… Fax: ………………………………………..

Email: …………………………………………………………………………. Website: ………………………………….

3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:

a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):

STT Tên ngành Mã ngành
     

b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): ………………………………………………………………..

4. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………….. Giới tính: …………….

Sinh ngày: …………………… /……. /……. Dân tộc: ………………………  Quốc tịch: ………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ……………………………………………………………………..

Ngày cấp: ……………………. /……. /……. Nơi cấp: …………………………………………………………………..

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ………………………………………………..

Số giấy chứng thực cá nhân: …………………………………………………………………………………………….

Ngày cấp: ……………………. /……. /……. Ngày hết hạn: ………….. /……. /……. Nơi cấp: ………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………………………

Quốc gia: ………………………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………………………

Quốc gia: ………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………… Fax: ………………………………………..

Email: …………………………………………………………………………. Website: ………………………………….

5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh: ………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ chi nhánh: ……………………………………………………………………………………………………………

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ………………………………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):

6. Thông tin đăng ký thuế:

STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
1 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………

Điện thoại: …………………………………Fax: …………………..

Email: …………………………………………………………………

2 Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì không cần kê khai nội dung này): …../…../…….
3 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập  
Hạch toán phụ thuộc  
4 Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …..…/..……. đến ngày …..…./.…….

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

5 Tổng số lao động: ………………………………….
6 Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT (có/không):………………………
7 Đăng ký xuất khẩu (có/không): ……………………………………
8 Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):

Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………….

Tài khoản kho bạc: ………………………………………………….

9 Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Giá trị gia tăng  
Tiêu thụ đặc biệt  
Thuế xuất, nhập khẩu  
Tài nguyên  
Thu nhập doanh nghiệp  
Môn bài  
Tiền thuê đất  
Phí, lệ phí  
Thu nhập cá nhân  
Khác  
10 Ngành, nghề kinh doanh/Nội dung hoạt động chính[47]: ……………..

Doanh nghiệp cam kết:

  • Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

  • Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

 

Các giấy tờ gửi kèm:
-…………………..
-…………………..
-…………………..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH[48]

(Ký, ghi họ tên)

Khi văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động có tốn phí không?

Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được chấm dứt hoạt động theo quyết định của chính doanh nghiệp đó hoặc theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Căn cứ Thông tư số 106/2013/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp thì khi bạn tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện, bạn sẽ không phải nộp phí, lệ phí.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn có được mẫu thông báo thành lập văn phòng đại diện chuẩn nhất. Mọi thắc mắc về vấn đề thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam, khách hàng vui lòng gửi về công ty Luật DC Counsel để được tư vấn cụ thể nhất.

Xem thêm: Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại TP. HCM

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *