Số lượng người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam ngày càng đông đảo. Điều này đặt ra những yêu cầu mới trong chính sách thị thực Việt Nam, sao cho phù hợp với quá trình hội nhập. Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam vì nhiều lý do khác nhau, với mỗi mục đích nhập cảnh sẽ có một loại visa có thời gian tương ứng. Vậy theo luật mới nhất thì người nước ngoài được ở Việt Nam trong thời gian bao lâu? Cùng đọc bài viết này để tìm câu trả lời nhé.
- Người nước ngoài mua xe máy tại Việt Nam đăng ký thủ tục như thế nào?
- Điều kiện và thủ tục xin visa 1 năm cho người nước ngoài mới nhất 2019
- Những điều kiện cần đảm bảo để người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam
Có bao nhiêu ký hiệu và đối tượng được cấp thị thực Việt Nam?
Tính đến thời điểm hiện tại, có 20 ký hiệu visa đại diện cho 20 đối tượng người nước ngoài sẽ được cấp khi vào Việt Nam. Cụ thể:
STT | Kí hiệu thị thực | Đối tượng cấp |
---|---|---|
1 | NG1 | Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ |
2 | NG2 | Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
3 | NG3 | Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ |
4 | NG4 | Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ |
5 | LV1 | Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
6 | LV2 | Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
7 | DT | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam |
8 | DN | Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam |
9 | NN1 | Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam |
10 | NN2 | Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam |
11 | NN3 | Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam |
12 | DH | Cấp cho người vào thực tập, học tập |
13 | HN | Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo |
14 | PV1 | Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam |
15 | PV2 | Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam |
16 | LD | Cấp cho người vào lao động |
17 | DL | Cấp cho người vào du lịch |
18 | TT | Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam |
19 | VR | Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác |
20 | SQ | Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây:
|
Dựa vào visa thị thực, thời gian người nước ngoài được ở Việt Nam là bao lâu?
Mỗi loại visa vào Việt Nam lại có một thời hạn sử dụng tương ứng, DC Counsel sẽ liệt kê như sau:
Loại thị thực Việt Nam theo kí hiệu | Thời hạn tương ứng |
---|---|
DT | Không quá 5 năm |
LD | Không quá 2 năm |
NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT | Không quá 12 tháng |
VR | Không quá 6 tháng |
HN, DL | Không quá 3 tháng |
SQ | Không quá 30 ngày. |
Mọi chi tiết về thủ tục làm visa cho người nước ngoài, khách hàng vui lòng gửi về công ty Luật DC Counsel để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết.
[gravityform id="1" title="true" description="true"]
CÁC DỊCH VỤ PHÁP LÝ DO DC COUNSEL CUNG CẤP
Các dịch vụ do đội ngũ luật sư và cộng sự nhiều kinh nghiệm thực hiện
LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
DỊCH VỤ PHÁP LÝ
LUẬT SƯ TRANH TỤNG