Một trong những việc bạn cần làm trước khi bước vào cuộc sống hôn nhân với người nước ngoài đó chính là đăng ký kết hôn. Và điều khiến cho các cô dâu, chú rể tương lai phải boăn khoăn nhiều nhất đó chính là các điều khoản, điều kiện, thời gian quy định về việc đăng ký kết hôn. Đừng lo lắng vì thông tin về những điều kiện này sẽ được chúng tôi phổ cập ngay sau đây!

Những điều kiện cần và đủ kết hôn với người nước ngoài là gì?

Theo quy định tại điều 126 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì việc kết hôn với người nước ngoài cần phải đáp ứng những điều kiện sau đây

  • Mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.
  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
  • Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định. Cả vợ và chồng đều phải có giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

Bên cạnh đó, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

Lưu ý, hiện nay pháp luật Việt Nam vẫn chưa thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Đâu là nơi có thẩm quyền xử lý đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành nơi người Việt Nam đăng ký thường trú thực hiện đăng ký kết hôn cho:

  • Người Việt Nam với người nước ngoài
  • Giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi công dân Việt Nam đăng ký tạm trú thực hiện đăng ký kết hôn cho: Công dân Việt Nam không có nơi đăng ký thường trú, nhưng có nơi đăng ký tạm trú

Trường hợp người nước ngoài có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của một trong hai bên, thực hiện đăng ký kết hôn.
  • Nếu cả hai bên không đăng ký thường trú tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Các cơ quan đại diện thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn trong trường hợp:

  • Giữa người Việt Nam với người nước ngoài nếu việc đăng ký đó không trái với pháp luật của nước sở tại
  • Trường hợp công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với nhau nếu họ có yêu cầu

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài là bao lâu?

Nếu đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại sở tư pháp:

  • Thời gian giải quyết việc kết hôn với người nước ngoài trong vòng 25 ngày tính từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí theo quy định;
  • Trường hợp Sở Tư pháp có yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn giải quyết việc kết hôn không được kéo dài thêm không quá 10 ngày.

Nếu đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện:

  • Thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài không quá 20 ngày tính từ ngày Cơ quan đại diện nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí theo quy định;
  • Trường hợp Cơ quan đại diện có yêu cầu cơ quan trong nước xác minh thì thời hạn giải quyết việc kết hôn không được kéo dài thêm không quá 35 ngày.

Trường hợp, nếu vợ chồng bạn muốn gia hạn thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì nên lưu ý đến những điều sau:

  • Điều kiện để gia hạn thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn: Hai bên nam nữ phải có lý do chính đáng yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức
  • Thời gian gia hạn tổ chức đăng ký kết hôn: Trong vòng 90 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Nếu quá 90 ngày mà hai bên nam, nữ vẫn không đến tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo quy định thì Sở Tư pháp sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc này và lưu hồ sơ kết hôn lại. Sau này khi hai bên vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

Hy vọng rằng với những thông tin về điều kiện, thẩm quyền và thời gian cho việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài mà chúng tôi vừa cung cấp trên sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức nhất định cho kế hoạch hôn nhân sắp tới.

DỊCH VỤ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM 2019

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *