Hiện nay, số lượng người nước ngoài đến Việt Nam sinh sống và làm việc không ngừng tăng cao qua từng năm. Kéo theo đó là nhu cầu làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại địa phương càng lớn. Tuy nhiên, không phải ai cũng đủ hiểu về thủ tục, hồ sơ cấp thẻ tạm trú tại cơ quan chức năng. Để giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí, DC Counsel sẽ hướng dẫn thủ tục đề nghị cấp mới  thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong bài viết này.

 

Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm những gì?
Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm những gì?

Làm thế nào để hoàn thiện hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài?

Nơi nộp hồ sơ: Cục quản lý xuất nhập cảnh; Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố;

Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).

Hồ sơ xin làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu N7A)
  • Tờ khai đề nghị cấp mới Thẻ tạm trú có dán ảnh 3cm x 4cm ( mẫu N7B)
  • Hộ chiếu của người xin cấp
  • Hồ sơ pháp nhân của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh.
  • Tùy từng trường hợp mà cần một trong các giấy tờ sau:
  • Giấy chứng nhận đầu tư / Giấy đăng kí kinh doanh
  • Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh công ty
  • Giấy xác nhận thành viên Hội đồng quản trị
  • Giấy phép lao động
  • Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ gia đình… nếu trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho Chồng, Vợ, Con… là người nước ngoài
  • Giấy tờ chứng minh có khai báo tạm trú/Giấy xác nhận tạm trú tại địa phương có ký và đóng dấu của Công An xã, phường

Ý nghĩa của các ký hiệu thị thực được hiểu như thế nào?

  1. LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  2. LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
  3. ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  4. NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  5. NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  6. NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  7. TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú cần tuân thủ những quy định gì?

  • Người nước ngoài sau khi được cấp thẻ tạm trú phải thực hiện đúng các nội dung những điều cần lưu ý (ghi rõ trên thẻ tạm trú), khai báo tạm trú đầy đủ;
  • Cơ quan, tổ chức bảo lãnh đề nghị cấp thẻ tạm trú phải có trách nhiệm:
  • Quản lý hoạt động của người được cấp thẻ theo đúng nội dung, mục đích đã đăng ký trong thời gian bảo lãnh;
  • Trả lại thẻ tạm trú cho cơ quan cấp thẻ khi người được cấp thẻ chấm dứt công việc, về nước hoặc thay đổi nhân sự …

Công ty TNHH Luật DC Counsel hân hạnh đồng hành cùng khách hành và sẵn sàng hỗ trợ khách hàng hoàn tất hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong thời gian sớm nhất với giá thành tiết kiệm nhất. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ đến hotline của chúng tôi để được tư vấn nhiệt tình nhất.

Xem thêm: Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *