Việc thực hiện quy định của Luật BHXH về BHXH bắt buộc đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là cần thiết, phù hợp với thông lệ quốc tế và quy định của Tổ chức Lao động quốc tế. Khi tham gia BHXH bắt buộc, lao động nước ngoài sẽ được hưởng đầy đủ 5 chế độ giống như lao động trong nước. Cùng tìm hiểu về điều kiện và những chế độ người nước ngoài được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội tại Việt Nam nhé!

Vì sao người nước ngoài tham gia bảo hiểm xã hội tại Việt Nam?

Điều kiện để người nước ngoài tham gia bảo hiểm xã hội tại Việt Nam là gì?

Bộ LĐ-TB&XH cho biết theo quy định khoản 1, 2 Điều 2 Nghị định số 143/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết bảo hiểm xã hội thì người lao động nước ngoài thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội BHXH bắt buộc khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
  • Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.
  • Chưa đủ 60 tuổi đối với nam và chưa đủ 55 tuổi đối với nữ.
  • Không thuộc đối tượng di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 11/2016/NĐ-CP, bao gồm NLĐ là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật đang làm việc tại một doanh nghiệp nước ngoài, đã được DN nước ngoài tuyển dụng lao động trước đó ít nhất 12 tháng và được cử sang làm việc tại hiện diện thương hiệu của DN nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.

Có bao nhiêu chế độ bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài?

Tương tự như lao động trong nước, khi tham gia BHXH bắt buộc, lao động nước ngoài sẽ được hưởng 05 chế độ như sau:

1. Chế độ ốm đau 

Thời gian hưởng chế độ ốm đau:

  • Tối đa 60 ngày nếu làm việc trong điều kiện bình thường;
  • Tối đa 70 ngày nếu làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
  • Tối đa 180 ngày nếu mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;
  • Trường hợp hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong năm mà chưa hồi phục thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.

Mức hưởng chế độ ốm đau: Lao động nước ngoài ốm đau được hưởng tối đa 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

2. Chế độ thai sản

Thời gian hưởng chế độ thai sản:

  • Khi có thai: nghỉ 05 ngày đi khám thai;
  • Khi thai có vấn đề: Nghỉ tối đa 50 ngày;
  • Khi sinh con: Nghỉ 06 tháng;
  • Khi tránh thai: Nghỉ đến 15 ngày.

Mức hưởng chế độ thai sản:

  • Tiền trợ cấp một lần: 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
  • Tiền thai sản hàng tháng: 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc.

3. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

  • Trợ cấp một lần (suy giảm từ 5% – 30%): Suy giảm 5% được hưởng 05 lần mức lương cơ sở, cứ suy giảm thêm 1% thì hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.
  • Trợ cấp hàng tháng (suy giảm từ 31% trở lên): Suy giảm 31% được hưởng 30% mức lương cơ sở, cứ suy giảm thêm 1% thì hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.
  • Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình: Tùy theo tình trạng thương tật tổn thương chức năng hoạt động của cơ thể.
  • Trợ cấp phục vụ (ngoài khoản trợ cấp hàng tháng): Mức hưởng bằng mức lương cơ sở nếu bị suy giảm từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống, mù hai mắt, cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần.

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật:

  • Được nghỉ tối đa 10 ngày;
  • Được hưởng 25% mức lương cơ sở/ngày nếu nghỉ tại gia đình; 40% mức lương cơ sở/ngày nếu nghỉ tại cơ sở tập trung.
  • Trợ cấp khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Trợ cấp một lần bằng 36 lần mức lương cơ sở.

4. Chế độ hưu trí 

Lương hưu hàng tháng: Lương hưu = Tỷ lệ hưởng lương hưu x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Trợ cấp một lần (đối với người có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%): Mức trợ cấp tính theo số năm đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

BHXH một lần (áp dụng với một số trường hợp nhất định): Mức hưởng tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

5. Chế độ tử tuất

  • Trợ cấp mai táng: Mức trợ cấp bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng người lao động chết.
  • Trợ cấp tuất hàng tháng (áp dụng đối với một số trường hợp nhất định): Mức trợ cấp đối với mỗi thân nhân của người đóng BHXH bằng 50% mức lương cơ sở. Trong trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp bằng 70% mức lương cơ sở.

Trợ cấp tuất một lần:

Đối với người đang hưởng lương hưu chết:

  • Nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu thì được 48 tháng lương hưu đang hưởng;
  • Nếu chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 01 tháng thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu, mức thấp nhất bằng 03 tháng lương hưu đang hưởng.

Đối với các trường hợp còn lại, cứ mỗi năm đóng BHXH tính bằng:

  • 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014;
  • 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho các năm đóng từ năm 2014 trở đi. Mức thấp nhất bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH. Đối với người lao động là người Việt Nam, mức hưởng BHXH xem tại đây. Không phân biệt đối xử, pháp luật hiện hành đang tạo điều kiện tốt nhất để lao động nước ngoài làm việc và cống hiến tại Việt Nam. Ngoài ra, để biết thêm thông tin, chế độ chính sách về BHXH, độc giả có thể tham khảo tại đây.

Xem thêm: DC Counsel; Văn Phòng Công Ty Luật Sư Tư Vấn Pháp Lý TP.HCM

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *