Nhà nước cho thuê đất gồm 02 trường hợp: Thuê đất trả tiền hàng năm và trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, với mỗi trường hợp thì có cách tính khác nhau theo hướng dẫn cách tính tiền thuê đất 2019.
- Tính thuế tài nguyên năm 2019 theo cách nào ?
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Năm 2019 cách tính thuế giá trị gia tăng như thế nào ?
Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP thì tiền thuê đất mà người thuê phải trả được tính theo công thức sau:
Tiền thuê đất phải nộp |
= |
Diện tích phải nộp tiền thuê |
x |
Đơn giá thuê đất |
Trong đó, đơn giá thuê đất được xác định theo từng trường hợp cụ thể:
1 – Không qua đấu giá
Đơn giá thuê đất hàng năm = 1% x Giá đất tính thu tiền thuê đất.
- Giá đất để tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể.
Lưu ý: Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất có thể dao động từ 0,5 – 3,0 % tùy vào từng khu vực, từng loại đất cho thuê và điều kiện thực tế của địa phương theo quyết định của UBND cấp tỉnh.
2 – Thuê đất thông qua đấu giá
Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP) giá thuê đất trong trường hợp thuế đất thông qua đấu giá được tính như sau:
- Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm.
- Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm, hết thời gian ổn định thực hiện điều chỉnh nhưng mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.
3 – Thuê đất xây dựng công trình ngầm
- Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm nhưng không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất.
-
Đơn giá thuê đất không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền, thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng. Đơn giá thuê đất này ổn định trong 05 năm.
4 – Thuê đất có mặt nước
Đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định theo 02 phần:
- Đối với phần diện tích đất không có mặt nước: Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được xác định như trường hợp 1 – Không qua đấu giá cho thuê đất nêu ở phần trên.
-
Đối với phần diện tích đất có mặt nước: Đơn giá thuê đất hàng năm không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
Theo điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP thuê đất trả tiền một lần trong cả thời gian thuê được xác định theo 02 trường hợp:
Trường hợp 1: Thuê đất không mặt nước
Tiền thuê đất phải nộp |
= |
Diện tích phải nộp tiền thuê |
x |
Đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê |
Trong đó,
1 – Không thông qua đấu giá
Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất cụ thể được xác định theo từng loại đất.
2 – Thuê đất thông qua đấu giá
Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất.
3 – Đất xây dựng công trình ngầm
Đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
Trường hợp 2: Thuê đất có mặt nước
Tiền thuê đất phải nộp |
= |
Diện tích phải nộp tiền thuê |
x |
Đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê |
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
- Mức thu do UBND cấp tỉnh quyết định sau khi Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và trình lên.
Như vậy, giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê thì do UBND từng tỉnh quy định.
[gravityform id="1" title="true" description="true"]
CÁC DỊCH VỤ PHÁP LÝ DO DC COUNSEL CUNG CẤP
Các dịch vụ do đội ngũ luật sư và cộng sự nhiều kinh nghiệm thực hiện
LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
DỊCH VỤ PHÁP LÝ
LUẬT SƯ TRANH TỤNG