Giấy phép lao động là một trong những điều kiện để người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp được miễn giấy phép lao động.
- Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài cần những thủ tục gì ?
- Doanh nghiệp có phải xin cấp lại giấy phép lao động khi chuyển trụ sở ?
- Quy định BHXH bắt buộc đối với người lao động nước ngoài
Điều 172 Bộ luật Lao động 2012 và Điều 7 Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định 03 nhóm người nước ngoài khi vào làm việc tại Việt Nam được miễn giấy phép lao động, cụ thể:
Nhóm 1. Nhóm làm việc tại các doanh nghiệp Việt Nam
1 – Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu của công ty TNHH;
2 – Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
3 – Vào Việt Nam dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
4 – Vào Việt Nam dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia trong và ngoài nước hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
5 – Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;
6 – Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật dưới 30 ngày và cộng dồn không quá 90 ngày/năm;
Nhóm 2. Nhóm làm việc tại các cơ quan, tổ chức của Việt Nam
1 – Là trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam;
2 – Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam;
3 – Thuộc đối tượng theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
4 – Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn, kỹ thuật hoặc nhiệm vụ khác phục vụ công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
5 – Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam;
6 – Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
7 – Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết;
8 – Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
9 – Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;
Nhóm 3. Nhóm nghiên cứu, đào tạo
1 – Là học sinh, sinh viên học tập, làm việc tại Việt Nam;
2 – Được cơ quan, tổ chức nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;
3 – Học sinh, sinh viên học tập tại các trường, cơ sở đào tạo nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
4 – Các trường hợp khác.
So với trước đây, các đối tượng được miễn giấy phép lao động theo pháp luật hiện hành đã mở rộng đáng kể, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mở rộng đầu tư, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế.
Theo luatvietnam.vn
[gravityform id="1" title="true" description="true"]
CÁC DỊCH VỤ PHÁP LÝ DO DC COUNSEL CUNG CẤP
Các dịch vụ do đội ngũ luật sư và cộng sự nhiều kinh nghiệm thực hiện
LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
DỊCH VỤ PHÁP LÝ
LUẬT SƯ TRANH TỤNG